Ký Hiệu | Tên | Định Nghĩa |
Accent | Accent là tên của nốt nhạc được chơi nhấn mạnh bằng cách dùng lực mạnh đè lên cây vĩ. | |
Acro | Sử dụng cây vĩ (nhắc nhở dùng vĩ để kéo sau một đoạn chơi pizzicato) | |
Au talon | Đây là một thuật ngữ của Pháp, khi gặp ký hiệu này, ta sẽ chơi nhạc ở đoạn cuối của vĩ. | |
Bariolage | Là một thuật ngữ tiếng Pháp, có nghĩa là "sự hòa trộn màu sắc". Khi gặp ký hiệu này, ta sẽ chơi những nốt nhạc giống nhau trên những dây đàn khác nhau để tạo nên sự mới lạ về âm thanh. | |
Bow lift | Nâng vĩ lên và đưa về điểm khởi đầu của nó | |
Col legno | Sử dụng phần gỗ của vĩ. Chúng ta sẽ kéo đàn bằng phần gỗ nhiều hơn là phần lông vĩ. Kỹ thuật này được một số nghệ sĩ violin chuyên nghiệp sử dụng. Khi sử dụng kỹ thuật này, ta nên quan tâm đến chất liệu gỗ vĩ vì nó rất dễ làm hỏng gỗ vĩ. | |
Down Bow | Bắt đàu kéo từ phần cuối của vĩ cho tới phần đầu vĩ. | |
Flautando | Lướt nhẹ vĩ trên phím đàn. | |
Punta d’arco | Kéo vĩ bắt đầu từ điểm đầu vĩ. | |
Sforzando | Thường lưu ý chơi lớn tiếng với sự nhấn mạnh đột ngột. | |
Slur | Đường cong nối các nốt nhạc với nhau chỉ ra các nốt nhạc trong đường cong đó phải được chơi trong một cung (một lần đẩy lên hoặc kéo xuống) | |
Sul ponticello | Chơi vĩ ở gần ngựa đàn để tạo ra âm thanh cương và hơi thô. | |
Sul tasto | Chơi vĩ ở gần phím đàn, tạo nên một âm thanh mềm nghe như tiếng sáo. | |
Tenuto | Duy trì nốt nhạc vang lên đều đặn trong suốt độ dài của nốt nhạc. | |
Tie | Nối 2 hoặc nhiều nốt nhạc có cùng cao độ. Tất cả sẽ kéo vơi 1 đường vĩ. | |
Tremolo (bowed tremolo) | Tremolo là chơi những đường cung rất ngắn, nhanh. Vĩ được di chuyển liên tục trong suốt đọ dài của nốt nhạc (tremolo thường được chơi ở một phần ba phía trên của cây cung với tốc đọ cực kỳ nhanh ở cổ tay). | |
Tremolo (fingered tremolo) | Tremolo cũng có thể được chơi nhiều hơn một nốt nhạc hay còn gọi là tremolo ngón. Thay vì cung di chuyển liên tục sẽ là các ngón tay di chuyển cực kỳ nhanh giữa 2 nốt nhạc trong suốt độ dài của nốt nhạc. | |
Up bow | Bắt đầu từ đầu cung cho tới cuối cung. | |
WB, LH, UH, MB | Whole bow | Những thuật ngữ này đôi khi được sử dụng để chỉ ra phần được sử dụng của vĩ: WB= cả vĩ LH= nửa dưới của vĩ UH= nửa trên của vĩ MH= giữa vĩ |
Tuesday 18 September 2012
Các thuật ngữ khi sử dụng vĩ
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment